dcsimg

Thiên nga trắng ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
 src=
Cygnus olor

Thiên nga trắng (danh pháp hai phần: Cygnus olor) là một loài chim thuộc chi thiên nga, họ Vịt. Nó là loài bản địa phần lớn châu Âu và châu Á và là một loài trú đông ở viễn bắc châu Phi. Nó là loài du nhập ở Bắc Mỹ, lục địa Úc Á và nam châu Phi. Nó có chiều dài 125 đến 170 xentimét (49 đến 67 in), bộ lông chủ yếu màu trắng hoàn toàn với mỏ màu cam có viền đen. Thiên nga trắng lấn đầu được mô tả chính thức bởi nhà tự nhiên học Johann Friedrich Gmelin với danh pháp Anas olor năm1789, và đã được Johann Matthäus Bechstein chuyển sang chi Cygnus năm 1803. Nó là loài điển hình của chi Cygnus.[2] Cả cygnusolor đều có nghĩa "thiên nga" trong tiếng Latin; cygnus liên quan đến tiếng Hy Lạp kyknos.[3][4] Đồng âm Sthenelides olor đôi khi đã được sử dụng trong quá khứ.

Phân loại

Thiên nga trắng được mô tả chính thức lần đầu của nhà tự nhiên học người Đức Johann Friedrich Gmelin như Anas olor vào năm 1789, và đã được chuyển tới chi Cygnus bởi Johann Matthäus Bechstein năm 1803. Đây là loài điển hình của chi Cygnus.[2] Cả cygnusolor đều có nghĩa là "thiên nga" trong tiếng Latin; cygnus có liên quan đến từ kyknos trong tiếng Hy Lạp cổ đại.[3][5]

Mặc dù nguồn gốc Á-Âu của nó, họ hàng gần nhất của nó là Thiên nga đen của Úc và Thiên nga cổ đen của Nam Mỹ, không phải những loài thiên nga bắc bán cầu khác.[6] Loài này đơn loài và không có phân loài còn sống.[6][7]

Chú thích

  1. ^ BirdLife International (2004). “Cygnus olor”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2006. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập tháng 5 năm 2006.
  2. ^ a ă Cheng, Tso-hsin (1987). A Synopsis of the Avifauna of China. Beijing: Science Press. tr. 48–49. ISBN 3-490-12518-5.
  3. ^ a ă Liddell, Henry George; Scott, Robert (1980). A Greek-English Lexicon . United Kingdom: Oxford University Press. ISBN 0-19-910207-4. Bảo trì CS1: Văn bản dư (link)
  4. ^ Simpson, D.P. (1979). Cassell's Latin Dictionary (ấn bản 5). London: Cassell. ISBN 0-304-52257-0.
  5. ^ Bản mẫu:Chú thích sách last = Simpson
  6. ^ a ă del Hoyo, J., et al. biên tập (1992). Handbook of the Birds of the World 1. Barcelona: Lynx Edicions. tr. 577–78. ISBN 84-ngày 85 tháng 10 năm 7334 Kiểm tra giá trị |isbn= (trợ giúp).
  7. ^ Madge, S.; Burn, H. (1987). Wildfowl: An Identification Guide to the Ducks, Geese and Swans of the World. A & C Black. ISBN 0-7470-2201-1.

Tham khảo

 src=
Thiên nga trắng


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến chim này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia bằng cách mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Thiên nga trắng: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI
 src= Cygnus olor

Thiên nga trắng (danh pháp hai phần: Cygnus olor) là một loài chim thuộc chi thiên nga, họ Vịt. Nó là loài bản địa phần lớn châu Âu và châu Á và là một loài trú đông ở viễn bắc châu Phi. Nó là loài du nhập ở Bắc Mỹ, lục địa Úc Á và nam châu Phi. Nó có chiều dài 125 đến 170 xentimét (49 đến 67 in), bộ lông chủ yếu màu trắng hoàn toàn với mỏ màu cam có viền đen. Thiên nga trắng lấn đầu được mô tả chính thức bởi nhà tự nhiên học Johann Friedrich Gmelin với danh pháp Anas olor năm1789, và đã được Johann Matthäus Bechstein chuyển sang chi Cygnus năm 1803. Nó là loài điển hình của chi Cygnus. Cả cygnus và olor đều có nghĩa "thiên nga" trong tiếng Latin; cygnus liên quan đến tiếng Hy Lạp kyknos. Đồng âm Sthenelides olor đôi khi đã được sử dụng trong quá khứ.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI