dcsimg

Bộ Cánh lợp ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Embioptera hay bọ chân dệt là một bộ côn trùng bao gồm các loài côn trùng sống chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chúng được xếp vào phân lớp Pterygota. Bộ này cũng từng được xem là Embiodea hoặc Embiidina.[1] Tên gọi Embioptera ("cánh lợp") từ tiếng Hy Lạp, εμβιος, embios nghĩa là "lively" và πτερον, pteron nghĩa là "cánh".[2] các loài trong bộ này có thể xuất hiệt đầu tiên vào kỷ Jura và có mặt nhiều trong hổ phách kỷ Creta.

Hơn 360 loài đã được miêu tả,[3][4] cùng với khoảng 2000 loài hiện có.[5] Có những tranh cãi về phân loại phát sinh loài của Embioptera, cho rằng bộ này được xếp thành một nhóm chị em với các bộ Zoraptera,[3][6]Phasmatodea,[7] và vẫn có những điểm chưa thống nhất về độ chính xác của các phân loại này.[8]

Các loài trong bộ này phân bố rộng khắp thế giới, trừ Nam Cực, trong khi độ đa dạng và mật độ cao nhất phân bố ở các vùng nhiệt đới.[9]

Mô tả

Vòng đời

Thói quen và môi trường sống

Tham khảo

  1. ^ Donald J. Borror, Charles A. Triplehorn & Norman F. Johnson (1989). An Introduction to the Study of Insects (ấn bản 6). Harcourt Brace College Publishers. tr. 247.
  2. ^ Daniel Rains Wallace (2009). “Biologist Janice Edgerly-Rooks & the Extraordinary Embiids, Silken Choreographies”. Santa Clara Magazine. Spring.
  3. ^ a ă Michael S. Engel & David Grimaldi (2006). “The earliest webspinners (Insecta: Embiodea)” (PDF). American Museum Novitates 3514: 1–22. doi:10.1206/0003-0082(2006)3514[1:tewie]2.0.co;2.
  4. ^ Claudia Szumik (2008). “Phylogeny of embiopterans (Insecta)”. Cladistics 24: 993–1005. doi:10.1111/j.1096-0031.2008.00228.x.
  5. ^ E. S. Ross (2000). “Contributions to the biosystematics of the insect order Embiidina. Part 1. Origin, relationships and integumental anatomy of the insect order Embiidina”. Occasional Papers of the California Academy of Sciences 149: 1–53.
  6. ^ K. Yoshizawa (2007). “The Zoraptera problem: evidence for Zoraptera plus Embiodea from the wing base”. Systematic Entomology 32 (2): 197–204. doi:10.1111/j.1365-3113.2007.00379.x.
  7. ^ Matthew D. Terry & Michael F. Whiting (2005). “Mantophasmatodea and phylogeny of the lower neopterous insects”. Cladistics 21 (3): 247–257. doi:10.1111/j.1096-0031.2005.00062.x.
  8. ^ Romano Dallai, Ryuichiro Machida, Yoshie Jintsu, Francesco Frati & Pietro Lupetti (2007). “The sperm structure of Embioptera (Insecta) and phylogenetic considerations”. Zoomorphology 126 (1): 53–59. doi:10.1007/s00435-007-0030-8.
  9. ^ Ross, E. S. 2009. Embiidina. Pages 315-316 in Encyclopedia of Insects, V. H. Resh and R. T. Cardé, eds. Academic Press, New York.

Liên kết ngoài

 src= Wikimedia Commons có thư viện hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bộ Cánh lợp  src= Wikispecies có thông tin sinh học về Bộ Cánh lợp
license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI

Bộ Cánh lợp: Brief Summary ( Vietnamese )

provided by wikipedia VI

Embioptera hay bọ chân dệt là một bộ côn trùng bao gồm các loài côn trùng sống chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chúng được xếp vào phân lớp Pterygota. Bộ này cũng từng được xem là Embiodea hoặc Embiidina. Tên gọi Embioptera ("cánh lợp") từ tiếng Hy Lạp, εμβιος, embios nghĩa là "lively" và πτερον, pteron nghĩa là "cánh". các loài trong bộ này có thể xuất hiệt đầu tiên vào kỷ Jura và có mặt nhiều trong hổ phách kỷ Creta.

Hơn 360 loài đã được miêu tả, cùng với khoảng 2000 loài hiện có. Có những tranh cãi về phân loại phát sinh loài của Embioptera, cho rằng bộ này được xếp thành một nhóm chị em với các bộ Zoraptera, và Phasmatodea, và vẫn có những điểm chưa thống nhất về độ chính xác của các phân loại này.

Các loài trong bộ này phân bố rộng khắp thế giới, trừ Nam Cực, trong khi độ đa dạng và mật độ cao nhất phân bố ở các vùng nhiệt đới.

license
cc-by-sa-3.0
copyright
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visit source
partner site
wikipedia VI