Barbus hulstaerti és una espècie de peix de la família dels ciprínids i de l'ordre dels cipriniformes.
Els mascles poden assolir els 3,5 cm de longitud total.[3][4]
Barbus hulstaerti és una espècie de peix de la família dels ciprínids i de l'ordre dels cipriniformes.
Barbus hulstaerti is een straalvinnige vissensoort uit de familie van eigenlijke karpers (Cyprinidae).[2] De wetenschappelijke naam van de soort is voor het eerst geldig gepubliceerd in 1945 door Max Poll.
De soort staat op de Rode Lijst van de IUCN als niet bedreigd, beoordelingsjaar 2009.[1]
Bronnen, noten en/of referentiesCá gấu bướm châu Phi (Danh pháp khoa học: Barbus hulstaerti) là một loài cá trong họ Cyprinidae và thuộc chi Barbus. Chúng là loài đặc hữu của nước cộng hoà dân chủ Congo ở Trung Phi, Cá gấu bướm châu phi sống ở những con sông cạn trong rừng nhiệt đới xích đạo, nơi có nhiều các nhánh cây, gỗ lũa đậm chất PH mềm, nơi đây có nguồn nước mát chảy nhẹ nhàng và ánh sáng mờ nhờ các tán rừng nhiệt đới ở phía trên.
Cá gấu bướm châu Phi (Danh pháp khoa học: Barbus hulstaerti) là một loài cá trong họ Cyprinidae và thuộc chi Barbus. Chúng là loài đặc hữu của nước cộng hoà dân chủ Congo ở Trung Phi, Cá gấu bướm châu phi sống ở những con sông cạn trong rừng nhiệt đới xích đạo, nơi có nhiều các nhánh cây, gỗ lũa đậm chất PH mềm, nơi đây có nguồn nước mát chảy nhẹ nhàng và ánh sáng mờ nhờ các tán rừng nhiệt đới ở phía trên.