dcsimg

Russula ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI
Biểu tượng mũi tên dịch thuật
Bài này là một bản dịch thô từ ngôn ngữ khác. Đây có thể là kết quả của máy tính hoặc của người chưa thông thạo dịch thuật. Xin hãy giúp tăng chất lượng bản dịch.

Russula là một loại soạn Nấm của Ectomycorrhizal có khoảng 750 loài của Russula nằm trong Họ của Russulaceae. Chúng phổ biến, khá lớn và có màu sắc rực rỡ - làm cho chúng trở thành một trong những loài phổ biến nhất trong số các nhà nghiên cứu bệnh học và người thu hái nấm. Đặc điểm của họ là bao gồm mũ thường có màu sắc rực, trắng sang màu vàng sẫm In bào tử, giòn, kèm theo mang, một sự vắng mặt của mủ và sự vắng mặt của tấm màn che một phần hoặc volva mô trên thân cây. Kiểu hiển vi, chi được đặc trưng bởi các bào tử có trang trí bằng amyloid và thịt (trama) có chứa các cầu cầu. Thành viên của Lactarius có đặc tính nhưng phát ra một mủ sữa khi mang. Chi Russula đã và được Christian Hendrik Persoon mô tả năm vào 1796

Loại

Russula lần đầu được mô tả vào năm 1796 bởi Christian Hendrik Persoon các đặc tính xác định là các cơ quan trái quả, nắp trầm cảm và mang đều[9]. Ông giảm nó đến cấp bậc của bộ lạc trong chi Agaricus năm 1801. Fries Elias coi Russula như một chi phái Agaricus trong Systema Mycologicum (1821), nhưng sau đó (1825) đưa nó lên cấp bậc chi trong các Systema. Khoảng cùng thời gian đó, Samuel Frederick Gray cũng công nhận Russula như một chi trong tác phẩm của ông năm 1821 Sự sắp xếp tự nhiên của các nhà máy Anh[10] Tên Russula có nguồn gốc từ tiếng Latin từ russus, có nghĩa là "màu đỏ" [11]

Nhận biết

"If we know of any one, who in the pride of intellect spurned all mental tasks as mere play, we would tame him by insisting on his mastering, classifying and explaining the synonyms of the genus Russula."

Anna Maria Hussey, Illustrations of British mycology, 1855

Russula cũng được phản ánh trong sự xuất hiện của mang và stipe, và thường làm cho chúng ngay lập tức nhận ra. Họ không có dấu vết của một tấm màn che (không có vòng, hoặc veil còn lại trên nắp) Các mang là giòn, ngoại trừ trong một số trường hợp, và không thể uốn cong song song với nắp mà không vi phạm. Do đó chi Russula đôi khi được gọi là thông tục "giòn giòn"[12]

Tham khảo

  1. ^ Lohwag H. (1924). “Entwicklungsgeschichte und systematische Stellung von Secotium agaricoides (Czern.) Holl”. Österreichische Botanische Zeitschrift (bằng tiếng Đức) 73 (7–9): 161–74. doi:10.1007/bf01634995. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  2. ^ a ă â Earle FS. (1909). “The genera of North American gill fungi”. Bulletin of the New York Botanical Garden 5: 373–451 (see p9. 409–10).
  3. ^ Massee GE. (1898). “Fungi exotici, I”. Bulletin of Miscellaneous Informations of the Royal Botanical Gardens Kew 1898 (138): 113–136. JSTOR 4115483. doi:10.2307/4115483. Ấn phẩm cho phép truy cập mở - đọc miễn phí
  4. ^ Lebel T, Tonkin JE (2007). “Australasian species of Macowanites are sequestrate species of Russula (Russulaceae, Basidiomycota)”. Australian Systematic Botany 20 (4): 355–381. doi:10.1071/SB07007. closed access publication – behind paywall
  5. ^ Mattirolo O. (1900). “Gli ipogei di Sardegna e di Sicilia”. Malpighia (bằng tiếng Ý) 14: 39–110 (see p. 78). Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  6. ^ Hennings P. (1901). “Beiträge zur Flora von Afrika. XXI. Fungi. camerunenses novi. III”. Botanische Jahrbücher für Systematik Pflanzengeschichte und Pflanzengeographie (bằng tiếng Đức) 30: 39–57. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  7. ^ Lỗi chú thích: Thẻ sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên Schröter 1889
  8. ^ “MycoBank: Russula. MycoBank. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2014.
  9. ^ Persoon CH. (1796). Observationes mycologicae (bằng tiếng Latin). Leipzig, Germany: Apud Petrum Phillippum Wolf. tr. 100. Pileus carnorufus, utplurimum depressus; Lamellae longitudine aequales. Bảo trì CS1: Ngôn ngữ không rõ (link)
  10. ^ Gray SF. A Natural Arrangement of British Plants 1. London, UK: Baldwin, Cradock and Joy. tr. 618.
  11. ^ Schalkwijk-Barendsen HME. (1991). Mushrooms of Western Canada. Edmonton, Canada: Lone Pine Publishing. tr. 208. ISBN 978-0-919433-47-2.
  12. ^ Marley G. (2010). Chanterelle Dreams, Amanita Nightmares: The Love, Lore, and Mystique of Mushrooms. Chelsea Green Publishing. tr. 20. ISBN 978-1-60358-280-3.
licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI

Russula: Brief Summary ( Vietnamita )

fornecido por wikipedia VI

Russula là một loại soạn Nấm của Ectomycorrhizal có khoảng 750 loài của Russula nằm trong Họ của Russulaceae. Chúng phổ biến, khá lớn và có màu sắc rực rỡ - làm cho chúng trở thành một trong những loài phổ biến nhất trong số các nhà nghiên cứu bệnh học và người thu hái nấm. Đặc điểm của họ là bao gồm mũ thường có màu sắc rực, trắng sang màu vàng sẫm In bào tử, giòn, kèm theo mang, một sự vắng mặt của mủ và sự vắng mặt của tấm màn che một phần hoặc volva mô trên thân cây. Kiểu hiển vi, chi được đặc trưng bởi các bào tử có trang trí bằng amyloid và thịt (trama) có chứa các cầu cầu. Thành viên của Lactarius có đặc tính nhưng phát ra một mủ sữa khi mang. Chi Russula đã và được Christian Hendrik Persoon mô tả năm vào 1796

licença
cc-by-sa-3.0
direitos autorais
Wikipedia tác giả và biên tập viên
original
visite a fonte
site do parceiro
wikipedia VI